Hàn là phương pháp nối hai hoặc nhiều chi tiết kim loại với nhau bằng cách sử dụng nhiệt năng làm nóng chảy vùng tiếp xúc của các kim loại, sau đó kim loại bị nóng chảy sẽ được kết tinh hoàn toàn tạo thành mối hàn.
Trong ngành hàn điện tử có một số thuật ngữ, tiếng anh mà chúng ta hay gặp. Cùng tìm hiểu những thuật ngữ đó cùng DIMEC nhé!
Một số khái niệm về các hiệp hội, tiêu chuẩn quốc gia về ngành hàn
Hiệp hội
AWS (American Welding Society): Hiệp hội hàn Mỹ – Đưa ra bộ tiêu chuẩn cho hàn kết cấu thép.
ASME (American Society Mechanical Engineers): Hiệp hội kỹ sư cơ khí Mỹ – Đưa ra bộ tiêu chuẩn cho chế tạo nồi hơi và bình, bồn áp lực.
ASTM (American Society for Testing and Meterials): Hiệp hội Mỹ về vấn đề kiểm tra và vật liệu – Đưa ra bộ tiêu chuẩn cho vật liệu và kiểm tra.
API (American Petrolium Institute): Quốc gia Viện dầu mỏ Mỹ – Đưa ra bộ tiêu chuẩn cho chế tạo téc chứa, bồn chứa
Quốc tế
ISO (International Organization of Standardization): Tổ chức Tiêu chuẩn hóa tiêu chuẩn Quốc tế Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn.
Quốc gia
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
KS (Korean Industrial Standard): Tiêu chuẩn Công nghiệp Nam Triều Tiên.
JIS (Japanese Industrial Standard): Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản.
ANSI (American National Standard Institute): Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ.
DIN (Deutschs Institute for Normung): Quy phạm của viện quốc gia Đức.
Thuật ngữ trong ngành hàn điện tử
Thuật ngữ về phương pháp hàn
SMAW (Shielded Metal Arc Welding): Hàn hồ quang tay (hay còn gọi là Hàn hồ quang bằng que hàn có vỏ bọc) – Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa que hàn có thuốc bọc và vật hàn. Sự bảo vệ kim loại vũng hàn là do khí phân hủy khi thuốc bọc que hàn cháy. Kim loại điền đầy bổ sung từ que hàn và không sử dụng lực ép.
GMAW (Gas Metal Arc Welding): Hàn hồ quang kim loại trong môi trường khí bảo vệ – Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa kim loại điền đầy nóng chảy liên tục (Dây hàn nóng chảy) và vật hàn. Khí bảo vệ thu được hoàn toàn từ nguồn cung cấp khí hoặc khí trộn ở bên ngoài. Một vài biến đổi của phương pháp hàn này được gọi là MIG, CO2 hoặc MAG.
FCAW (Flux Cored Arc Welding): Hàn hồ quang bằng dây hàn có lõi thuốc – Là phương pháp hàn hồ quang nóng chảy, tạo ra liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa kim loại điền đầy nóng chảy liên tục (Điện cực nóng chảy) và vật hàn. Việc bảo vệ hồ quang và kim loại vũng hàn nhờ thuốc hàn nằm bên trong lõi của dây hàn hình ống. Phương pháp này có thể không dùng đến khí bảo vệ ngoài.
GTAW (Gas Tungsten Arc Welding): Hàn hồ quang điện cực không nóng chảy tungsten trong môi trường khí trơ – Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa điện cực Vonfram (W) không nóng chảy và vật hàn. Việc bảo vệ hồ quang và kim loại vũng hàn nhờ khí trơ (Ar, He,..) được cung cấp từ nguồn khí bên ngoài. Vì vậy, phương pháp này thường được gọi là hàn TIG. Trong khi hàn có thể sử dụng hoặc không sử dụng dây, que hàn phụ.
SAW (Submerged Arc Welding): Hàn hồ quang dưới lớp thuốc – Là phương pháo hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa điện cực kim loại trần và vật hàn. Hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ bằng lớp chắn hoặc dạng bột (Thuốc hàn – dạng vật liệu nóng chảy được phủ lên trên vật hàn). Không sử dụng đến áp lực để tạo mối hàn và một vài phần tử nguồn bổ sung (Hàn dây lõi thuốc hoặc kim loại dạng hạt)
Thuật ngữ về các khuyết tật hàn
Arc Strikes: Vết gây hồ quang
Blowhole: Rỗ hình ống
Concavity: Bề mặt lõm
Cracks: Nứt
Crater: Hố
Crater Cracks (Star Cracks): Nứt hình sao
Incomplete Fusion: Sự nấu chảy không hoàn toàn
Lack of Fusion: Thiếu chảy
Overlap: Chồng lấp
Porosity: Trạng thái rỗ, xốp
Root Crack: Nứt ở gốc mối hàn
Slag Inclusion: Ngậm xỉ
Spatter: Bắn tóe
Toe Crack: Nứt ở chân
Transverse Crack: Nứt theo chiều ngang
Undercut: Cháy cạnh
Underbead Crack: Nứt dưới đường hàn
Underfill: Lõm bề mặt