Hiện nay trên thị trường có rất nhiều mẫu máy hàn khiến người mua băn khoăn không biết nên chọn mẫu máy nào phù hợp. Để lựa chọn được chiếc máy hàn đáp ứng được nhu cầu công việc lại tối ưu hóa chi phí cần dựa vào rất nhiều yếu tố, cùng DIMEC tham khảo một số nguyên tắc để lựa chọn máy hàn nhé!
Lựa chọn theo nguồn điện sử dụng và khả năng động cơ của máy
Theo nguồn điện sử dụng
Đây là yếu tố liên quan đến điều kiện nhà xưởng hoặc công trình – nơi người thợ hàn làm việc. Các nguồn điện mà thợ hàn thường sử dụng có thể là nguồn điện 1 chiều 220V (đối với làm việc tại nhà hoặc xưởng nhỏ) hoặc nguồn 3 pha 380V (đối với nhà máy, công trình).
Hiện nay có một số loại máy hàn sử dụng được cả nguồn điện 1 pha và 3 pha mà không cần phải có thiết bị hỗ trợ can thiệp đổi nguồn.
Máy hàn Que DIMEC S-315MV là một trong những dòng máy hàn que sử dụng linh động dòng điện 1 pha và 3 pha mà không cần có thiết bị hỗ trợ
Trường hợp phải thao tác ở những nơi không có sẵn lưới điện, cần phải có sẵn thiết bị phát hàn.
Theo khả năng động cơ của máy hàn
Khả năng cơ động của máy hàn cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất làm việc. Nếu bạn phải làm việc trong địa hình phức tạp không có định thì có thể sử dụng các loại máy hàn có trọng lượng nhẹ, kích thước nhỏ gọn nhưng phải đảm bảo hiệu suất làm việc.
Một số dòng máy hàn inverter hiện nay có thiết kế nhỏ gọn, nhưng vẫn đảm bảo công suất làm việc mạnh mẽ. Các dòng máy hàn nhỏ có trọng lượng dưới 10kg có thể cho dòng hàn đến 200-250A, các dòng máy lớn hơn có trọng lượng dưới 50kg có thể cho dòng hàn lên đến 500A. Nếu các loại máy nhỏ có thể xách tay thì đối với các loại máy lớn được thiết kế tích hợp thêm bánh xe giúp việc kéo đẩy dễ dàng.
Lựa chọn máy hàn theo yếu tố đường kính dây, chu kỳ tải
Cách chọn đường kính dây hàn, điện cực
Trên mỗi hộp đựng que hàn đều có ký hiệu que hàn, Quý khách có thể lựa chọn như sau:
- Đường kính que hàn 2.0mm – 2.6mm: Chọn máy hàn 200A
- Đường kính que hàn 2.6mm – 3.2mm: Chọn máy hàn 250A hoặc 300A
- Đường kính que hàn 3.2mm – 4.0mm: Chọn máy hàn 300A, 350A hoặc 400A
- Đường kính que hàn 4.0mm – 5.0mm: Chọn máy hàn 400A hoặc 500A
Chu kỳ tải của máy hàn
Chu kỳ tải là tỉ lệ giữa khoảng thời gian máy hàn có tải với khoảng thời gian 10 phút với dòng hàn cho trước. Dòng hàn và chu kỳ tải có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Ví dụ một máy hàn cho dòng hàn 200A với chu kỳ tải 60% có nghĩa là với dòng hàn 200A thì có thể làm việc liên tục trong 6 phút và phải được nghỉ 4 phút để tránh bị quá tải quá nhiệt.
Đối với máy hàn que, các que hàn thường chỉ hàn liên tục trong khoảng thời gian 2 phút là hết. Que hàn thông dụng nhất hiện nay là loại que 3.2mm. Loại que này chỉ hàn trong khoảng 1 phút là hết.
Có thể lựa chọn chu kỳ tải theo nhu cầu công việc như sau:
- Ngành công nghiệp nhẹ: Chu kỳ tải ~50% với dòng hàn ~200A
- Ngành công nghiệp/ xưởng cơ khí: Chu kỳ tải ~40-60% với dòng hàn ~250-500A
- Ngành công nghiệp nặng: Chu kỳ tải ~80-100% với dòng hàn >300A
Lựa chọn theo khả năng làm việc với kim loại và độ dày vật liệu cần hàn
Theo các loại kim loại hàn
Không phải chiếc máy hàn nào cũng có thể hàn với tất cả kim loại. Mỗi phương pháp phù hợp với các loại kim loại khác nhau, cụ thể:
Dạng kim loại | MIG | Hàn lõi thuốc | Hàn que | TIG một chiều | TIG xoay chiều |
Thép | x | x | x | x | |
Thép không gỉ | x | x | x | x | |
Nhôm & Hợp kim ma-giê | x | x | |||
Gang | x | ||||
Titan | x | ||||
Đồng, đồng thau | x | x |
Theo độ dày vật liệu
Bạn phải tính toán bởi độ dày vật liệu khác nhau sẽ đòi hỏi dòng hàn khác nhau.
Công thức đơn giản để tính dòng hàn: 0.025mm độ dày vật liệu là thép thông thường ~ 1A đầu ra.
Nếu vật hàn dày khoảng 3mm thì theo công thức ta cần dòng hàn khoảng 120A.
- Đối với thép không gỉ yêu cầu dòng hàn thấp hơn 10%
- Đối với nhôm yêu cầu dòng hàn cao hơn 25%
- Vật liệu mỏng cần có thiết bị có thể làm việc ổn định với dòng nhỏ
- Vật hàn có tiết diện dày thì cần máy công suất lớn và chu kỳ làm việc cao hơn.
Lựa chọn theo phương pháp hàn
Các thông số cơ bản cần lưu ý
Chu kỳ tải máy hàn
Chu kỳ tải là tỉ lệ giữa khoảng thời gian máy hàn có tải với khoảng thời gian 10 phút với dòng hàn cho trước.
Ví dụ, ở nhiệt độ môi trường là 40oC, dòng hàn là 163A thì chu kỳ tải là 60%. Nghĩa là cứ mỗi 10 phút: tổng thời gian hàn cho phép là 6 phút, thời gian không hàn là 4 phút.
Mối liên hệ giữa chu kỳ tải và dòng hàn
Để đầu tư có hiệu quả, khách hàng nên lưu ý mối quan hệ giữa dòng hàn và chu kỳ tải để chọn được máy phù hợp
Que hàn | Thuốc bọc mỏng | Thuốc bọc trung bình | Thuốc bọc dày | Que hàn có hệ số đắp cao
R% 110/130 |
1.6mm | 25A | 30A | 35A | |
2.0mm | 40A | 50A | 55A | |
2.5mm | 60A | 70A | 75A | 80A |
3.2mm | 90A | 100A | 110A | 115A |
4.0mm | 130A | 150A | 160A | 170A |
5.0mm | 170A | 190A | 200A | 220A |
Cấp bảo vệ IP và cấp cách điện
Cấp bảo vệ IP được quy định bởi IEC, quy định mức độ bảo vệ của thiết bị điện khỏi bụi và nước.
Cấp cách điện quy định mức nhiệt độ cho phép và vật liệu có thể sử dụng tại mức nhiệt độ cho phép.
Tùy vào môi trường làm việc, khách hàng nên lựa chọn những máy có cấp độ bảo vệ IP và cấp cách điện phù hợp
Để tìm hiểu thêm về cấp bảo vệ IP và cấp cách điện, vui lòng bấm vào link []
Kết luận
Việc lựa chọn 1 chiếc máy hàn phù hợp với công việc cũng như tối ưu hóa chi phí cần dựa vào rất nhiều yếu tố.
Quý Khách hàng quan tâm có thể liên hệ đến HOTLINE trực 24/7, DIMEC sẵn sàng hỗ trợ, tư vẫn mọi lúc mọi nơi.
Thông tin liên hệ tư vấn
Để biết thêm thông tin chi tiết và có giá tốt nhất, vui lòng liên hệ chúng tôi:
CÔNG TY CỔ PHẦN DIMEC
Hotline: 0966.92.0404
Email: info@dimec.vn
Website: dimec.vn
Trụ sở chính: Số 285 Phúc Lợi, P. Phúc Lợi, Q. Long Biên, TP. Hà Nội
CN Đà Nẵng: Lô 11, Khu A4, đường Nguyễn Sinh Sắc, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
CN Hồ Chí Minh: Số 84 đường 10, KĐT Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh